Hiệu trưởng
Kế hoạch năm 2017-2018
Kê hoạch Hiệu trưởng năm học 2020-2021
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN HIỆU TRƯỞNG
NĂM HỌC 2020 - 2021
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Nguyễn Thị Hà
2. Ngày tháng năm sinh: 20/9/21981
3. Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm mầm non
4. Năm vào ngành: 2002
5. Số năm làm công tác quản lý: 12 năm
V. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Thực hiện kế hoạch phát triển
1.1. Chỉ tiêu:
- Tổng số trẻ toàn trường 413 trẻ/13 nhóm, lớp trong đó:
+ Nhà trẻ 78/310 đạt tỉ lệ 25-26%
+ Mẫu giáo 335/402 đạt tỉ lệ 84-85%
Riêng trẻ 5 tuổi 131/131 đạt tỉ lệ 100%
- Tổng số nhóm trẻ: 03 nhóm
+ Nhóm trẻ 18 - 24 tháng: 01 nhóm
+ Nhóm trẻ 25 - 36 tháng: 02 nhóm
- Tổng số lớp mẫu giáo: 10
+ Lớp mẫu giáo Bé: 03
+ Lớp mẫu giáo Nhỡ: 03
+ Lớp mẫu giáo Lớn: 04
1.2. Biện pháp thực hiện:
- Làm tốt công tác điều tra, dự báo và thống kê, lưu trữ hồ sơ, dữ liệu phổ cập đảm bảo có hệ thống, chính xác và khoa học.
- Phối hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể và các tổ dân phố trên địa bàn xã để làm tốt công tác vận động trẻ trong độ tuổi đến trường đạt chỉ tiêu đề ra.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học
2.1. Chỉ tiêu:
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 3,5%.
- Tỷ lệ trẻ được học Chương trình GDMN đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ mầm non có bán trú đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ nhà trẻ được đánh giá cuối giai đoạn và trẻ mẫu giáo đánh giá cuối chủ đề đạt 100%.
- Tỷ lệ bé khỏe, bé ngoan, cháu ngoan Bác Hồ xuất sắc đạt 59-60%.
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN đạt 100%.
- Duy trì chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
2.2. Biện pháp:
- Tiếp tục nghiên cứu, phổ biến, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN và hướng dẫn CB, GV, NV tìm hiểu, nghiên cứu văn bản. Thực hiện tốt việc hội họp định kì, họp liên tịch, hội ý đầu tuần, sinh hoạt tổ, khối chuyên môn đảm bảo đúng theo Điều lệ trường mầm non và đảm bảo dân chủ, khách quan trong trường học.
3. Công tác tổ chức
3.1. Chỉ tiêu:
- Đảm bảo đủ số lượng CB, GV, NV và cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà trường theo quy định của Điều lệ Trường mầm non.
- 100% CB, GV, NV được phân công nhiệm vụ phù hợp.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà nước cho CB, GV, NV.
3.2. Biện pháp:
- Xây dựng tổ chức bộ máy Nhà trường theo đúng quy định.
- Ban hành và triển khai quy chế làm việc, phân công giáo viên hợp lý.
- Tăng cường kiểm tra toàn trường nhằm nâng cao chất lượng “Nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Thường xuyên truy cập vào trang Website của Phòng GD&ĐT để nắm bắt thông tin của ngành để kịp thời nhận, gửi các loại văn bản, báo cáo chính xác theo đúng thời gian quy định.
4. Quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Tổng số CB - GV - NV: 39 người
Trong đó:
+ Ban giám hiệu: 03; Hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 02
+ Giáo viên: 26; Biên chế: 20; Hợp đồng: 07
+ Nhân viên: 10; Biên chế: 03; Hợp đồng: 07
4.1. Chỉ tiêu:
- Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà nước cho CB,GV,NV.
- Tỷ lệ giáo viên dạy giỏi cấp trường 65-70%.
- Tỷ lệ đảng viên trên tổng số CB, GV, NV đạt 45-50%.
- 100% cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đều tham gia bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, trong đó đạt loại giỏi 37-40%, loại khá 60-63%.
- 100% CBGV biết ứng dụng công nghệ thông tin.
4.2. Biện pháp:
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ; sử dụng và khai thác hiệu quả các phần mềm hỗ trợ thực hiện chương trình đã được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xây dựng và quản lý tốt kế hoạch giáo dục bảo đảm đúng nội dung chương trình, phù hợp với điều kiện thực tế của Nhà trường và khả năng của trẻ. Phân công cán bộ phụ trách quản trị hệ thống Website của Trường để thường xuyên cập nhật những hoạt động, sự kiện và đưa thông tin lên Website Nhà trường.
- Tổ chức đánh giá giáo viên mầm non theo hướng phát triển năng lực giáo viên đặc biệt là năng lực thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, xếp loại chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cuối năm học theo đúng quy định.
- Kịp thời giải quyết các chế độ, chính sách liên quan đến CB, GV, NV.
5. Quản lý tài chính tài sản Nhà trường, xây dựng kế hoạch CSVC
5.1. Chỉ tiêu:
- 100% lớp mẫu giáo 5-6 tuổi có đủ bộ đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN. Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo còn lại đảm bảo tỉ lệ 50-60% danh mục thiết bị quy định.
- 100% các nhóm, lớp có đủ phòng học theo quy định.
- 100% các nhóm, lớp có đủ tài liệu, học liệu thực hiện Chương trình GDMN.
- 100% các nhóm, lớp có các loại thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định.
5.2. Biện pháp:
- Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo trong việc đầu tư xây dựng trường lớp, cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục của Nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch bảo quản, sửa chữa cơ sở vật chất để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn giáo viên lựa chọn nguyên vật liệu làm đồ dùng, đồ chơi phải bảo đảm tính giáo dục, an toàn và phù hợp với trẻ.
- Tổ chức giáo viên các nhóm, lớp thống kê các loại thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định.
6. Công tác kiểm tra nội bộ trường học
6.1. Chỉ tiêu:
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được kiểm tra toàn bộ hồ sơ sổ sách, giáo án của giáo viên, hồ sơ của trẻ định kỳ.
- Kiểm tra 10-12 chuyên đề.
- Kiểm tra 100% các tổ, bộ phận.
6.2. Biện pháp:
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học, năm học 2017-2018 để triển khai thực hiện.
7. Công tác tham mưu, tuyên truyền vận động
7.1. Chỉ tiêu:
- Có đầy đủ Ban đại diện CMHS của mỗi nhóm, lớp và Ban đại diện CMHS của Trường.
- Tổ chức có hiệu quả các buổi hội nghị cha mẹ học sinh trong năm học (Hội nghị của lớp, của Trường).
- 100% các bậc cha mẹ nắm bắt được thông tin và có sự phối kết hợp với nhà trường để chăm sóc nuôi dạy trẻ tốt.
- 100% các nhóm, lớp đều có góc tuyên truyền với nội dung phong phú.
7.2. Biện pháp:
- Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo về kế hoạch nhiệm vụ phát triển giáo dục và kịp thời đề xuất các giải pháp với Hội đồng giáo dục phường về kế hoạch nhiệm vụ năm học và một số chính sách liên quan đến GDMN.
- Phối hợp với Ban đại diện CMHS các nhóm, lớp, Ban đại diện CMHS trường để tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học.
8. Công tác tổ chức thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
8.1. Chỉ tiêu:
- 100% CB, GV, NV xây dựng kế hoạch rèn luyện, học tập làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và đăng ký thực hiện ngay từ đầu năm học để làm căn cứ đánh giá xếp loại cá nhân cuối năm.
8.2. Biện pháp:
- Tổ chức cho CB, GV, NV đều có bản đăng ký (bằng văn bản) việc học tập và làm theo của bản thân, đề ra phương hướng phấn đấu làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Việc đăng kí học tập và làm theo cần cụ thể, phù hợp với công việc được giao; gắn việc học tập và làm theo tấm gương của Bác với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Xem đây là một trong những tiêu chí để cuối năm học nhà trường đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cũng như xét tặng danh hiệu thi đua.
- Tập trung chỉ đạo CB, GV, NV thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất lối sống gắn liền với việc thực hiện Điều lệ trường mầm non, trau dồi đạo đức nghề nghiệp, nêu cao tinh thần trách nhiệm với công việc.
9. Thực hiện quy chế dân chủ trường học
9.1. Chỉ tiêu:
- Công khai minh bạch các hoạt động của nhà trường về chất lượng chăm sóc giáo dục, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để cán bộ, công chức, viên chức, các tổ chức xã hội tham gia giám sát và đánh giá theo quy định của pháp luật.
- Chống tham nhũng, lãng phí; ngăn chặn, phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, phiền hà và sách nhiễu xảy ra trong nội bộ đơn vị.
9.2. Biện pháp:
- Tăng cường vai trò lãnh đạo của Chi bộ, Ban giám hiệu, phát huy vai trò và trách nhiệm của người đứng đầu về việc thực hiện quy chế dân chủ, nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
- Duy trì đều đặn các cuộc họp cơ quan hàng tháng để trao đổi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ chuyên môn và đề ra chương trình công tác và giải pháp thực hiện của tháng tiếp theo.
10. Công tác phối hợp, xã hội hóa giáo dục
10.1. Chỉ tiêu:
- Chuẩn bị nội dung và tham gia đầy đủ các cuộc họp thường kỳ của Hội đồng giáo dục phường.
- Phấn đấu trong năm học huy động ít nhất 01-02 sản phẩm hoặc 01-02 công trình xã hội hóa giáo dục.
10.2. Biện pháp:
- Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể của phường Thủy Phương, các lực lượng giáo dục khác trên địa bàn triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học làm cho sự nghiệp Giáo dục thực sự trở thành sự nghiệp chung của toàn xã hội.
Thủy Phương, ngày 05 tháng 9 năm 2020 HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà |